Thứ Bảy, 25 tháng 6, 2016

Những điều cần biết về lệ phí khi làm sổ đỏ

Những điều cần biết về lệ phí khi làm sổ đỏ

Những điều cần biết về lệ phí khi làm sổ đỏ

Người chơi đang mua đất?

Bạn được biếu, tặng thừa kế?

Bạn chuyển mục đích sử dụng đất?

Người chơi đã có đất sử dụng nhưng đất chưa có sổ đỏ

Khi bạn quan tâm tới vấn đề làm sổ đỏ, ngoài các thủ tục, yếu tố hồ sơ ra thì game thủ không biết khi làm sổ đỏ thì sẽ có những lệ phí gì?

Luật Trí Hùng sẽ đưa ra Những điều cần biết về lệ phí khi làm sổ đỏ để giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi làm sổ đỏ và không bất ngờ với chi phí phát sinh.

1. Lệ phí trước bạ:

- Lệ phí trước bạ: Theo luật pháp tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính chỉ dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP. Khi cấp giấy đạt yêu cầu quyền sử dụng đất, gia đình người chơi phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5%  giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

+ Nhà, đất khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ. Cụ thể theo luật pháp tại Điều 6, Thông tư 124/2011 và Điều 3, thông tư 34/2013/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ nhà ở là 0,5% tính trên bảng giá đất của UBND cấp tỉnh ban hành theo pháp luật của Luật đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.

+ Nộp tiền sử dụng đất: Theo luật pháp tại Điểm a, khoản 1, Điều 107 Luật đất đai 2013 pháp luật

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = giá trị của cải tính lệ phí trước bạ X tỉ lệ lệ phí trước bạ (%)

Giá trị của cải tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thị trấn trực thuộc trung ương ban hành và dựa vào vào diện tích đất và giá đất tính lệ phí trước bạ. Tỉ lệ lệ phí trước bạ đối với đất là 0,5%.

Số tiền lệ phí trước bạ cho một của nả phải nộp cho ngân sách tối đa là 500 triệu đồng cho một của cải kể cả đất .

2. Thuế thu nhập cá nhân:

+ Thuế thu nhập cá nhân, là trách nhiệm của bên chuyển nhượng nhưng nếu các bên có thỏa thuận về việc bên nhận chuyển nhượng đóng thuế này thì bên nhận chuyển nhượng sẽ chấp hành bổn phận này. Căn cứ theo  Điều 14 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì thu nhập từ chuyển nhượng BĐS là 2% tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong phù hợp đồng chuyển nhượng.

3. Tiền sử dụng đất

Đây là số tiền mà những đối tượng luật pháp tại điều 2 nghị định 198/2004/ NĐ-CP phải nộp khi được cấp giấy đạt yêu cầu quyền sử dụng đất. Số tiền phải nộp tùy thuộc vào diện tích đất, giá đất, thời hạn sử dụng và tỉ lệ nộp. Tỉ lệ này được chia làm ba mức 20%, 50% và 100% giá trị của miếng đất. Trong khi trong điều 8 nghị định 198 /2004 liệt kê các đối tượng sử dụng đất không giống nhau để xác định tỉ lệ nộp phí tiền sử dụng đất. Để biết số tiền sử dụng đất phải nộp, nên đối chiếu trường hợp của mình theo điều 2 và điều 8 của nghị đinh 198 /2004. Điểm chú ý là nếu người chơi sử dụng một miếng đất định hình không xảy ra tranh chấp như đã nêu ở khoản 1,2, 3 điều 50 luật đất đai 2003 thì sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất và lệ phí làm sổ đỏ sẽ giảm đi đáng kể.

Những điều cần biết về lệ phí khi làm sổ đỏ

Những điều cần biết về lệ phí khi làm sổ đỏ

4. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Đây là khoản thuế làm sổ đỏ duy nhất mà game thủ phải trả khi làm thủ tục cấp sổ đỏ. Bất kì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hay cơ quan doanh nghiệp nào đều phải thi hành trách nhiệm đóng thuế khi mua bán BĐS trừ việc chuyển quyền sử dụng đất sau khi li hôn hay thừa kế. Số tiền đóng thuế dựa vào vào quy mô đất, giá đất tính thuế và thuế suất, trong đó giá đất được pháp luật trong khung giá của chính phủ, thích hợp với tình hình thực tế của địa phương và được niêm yết công khai. Riêng đối với thuế suất thì được chia làm hai trường thích hợp.

- Trường thích hợp một, đối với chuyển quyền sử dụng đất không đổi mới mục đích sử dụng thì mức thuế suất được áp dụng là 5%,10%, 20%.

- Trường thích hợp hai, đối với việc chuyển quyền sử dụng đất và mục đích sử dụng thì mức thuế suất được áp dụng dao động rộng hơn với các mức thuế suất là: 0%, 20%, 30%, 40%, 50% phần không bằng nhau giữa giá đất nông nghiệp và giá đất biến đổi. Thuế làm sổ đỏ nhà ở là khoản bắt buộc nộp một lần khi thực hiện đăng kí sổ đỏ trong lúc chuyển quyền sử dụng đất.

5. Lệ phí cấp giấy đạt yêu cầu quyền sử dụng đất:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về cấp giấy đủ điều kiện quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đất và tài sản gắn liền với đất và Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính chỉ dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đất và tài sản khác gắn liền với đất:

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội đô thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới.
Trường phù hợp Giấy đạt yêu cầu cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới.

+ Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thị trấn trực thuộc Trung ương và các phường nội đô thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (pháp luật tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) được cấp Giấy đủ điều kiện ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy đạt yêu cầu.

Trong khi còn phải nộp các loại phí khác (nếu có), như: Phí thẩm định, phí trích đo.

Như vậy Luật Trí Hùng đã đưa ra Những điều cần biết về lệ phí khi làm sổ đỏ. Qua bài viết này Luật Trí Hùng hi vong người chơi có thể phần nào hình dung ra được các loại phí khi đi làm sổ đỏ. Các người chơi có thắc mắc khi làm sổ đỏ, sang tên sổ đỏ, tách sổ đỏ vui vẻ liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH TRÍ HÙNG & CỘNG SỰ

Trụ sở: 60 Thái Hà – Đống Đa – Thủ đô

Mini 1: P920 Tòa nhà N1AB Hoàng Minh – Thanh Xuân – Hà Nội

✆ ĐT: 04.32216585/ ✆Hotline: 0977-900-798

Siêu thị: 48 Cầu Diễn – P.Phúc Diễn – Bắc Từ Liêm

✆ ĐT: 04.32595549 / ✆Hotline: 0912-060-765

Website: luattrihung.com

Email: luattrihung@gmail.com


Xem thêm: Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét